Viên chức công nghệ thông tin có hệ số lương cao nhất là 8,0
Nội dung này được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tại Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ 15/8/2022 quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin. Trong đó, viên chức công nghệ thông tin và an toàn thông tin được chia thành 04 hạng I, II, III và IV.
Về cách xếp lương thì theo khoản 1, Điều 15, Thông tư 08, chức danh công nghệ thông tin và an toàn thông tin được xếp lương như nhau theo các hạng. Cụ thể:
Hạng I: Xếp lương như viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,2 - 8,0 tương đương mức lương mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng - 11.920.000 đồng/tháng.
Hạng II: Xếp lương như viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,4 - 6,78 tương đương mức lương được hưởng từ 6.556.000 đồng/tháng - 10.102.200 đồng/tháng.
Hạng III: Xếp lương như viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98 tương đương mức lương được hưởng từ 3.486.600 đồng/tháng - 7.420.200 đồng/tháng.
Hạng IV: Xếp lương như viên chức loại B, hệ số lương từ 1,86 - 4,06 tương đương mức lương được hưởng từ 2.771.400 đồng/tháng - 6.049.400 đồng/tháng.
Lương viên chức văn hoá cơ sở cao nhất hơn 9,5 triệu đồng/tháng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL hướng dẫn xếp lương cho viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở sẽ có hiệu lực từ 25/8/2022. Theo đó, quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở gồm hai đối tượng:
Phương pháp viên và hướng dẫn viên văn hoá. Căn cứ Điều 2 Thông tư 03 năm 2022 này, mỗi chức danh lại gồm các hạng sau đây:
Chức danh phương pháp viên: Gồm các hạng II mã số V.10.06.19, hạng III mã số V.10.06.20 và hạng IV mã số V.10.06.21.
Chức danh hướng dẫn viên văn hoá: Gồm các hạng II mã số V.10.07.22, hạng III mã số V.10.07.23, hạng IV mã số V.10.07.24.
Theo đó, căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức chuyên ngành văn hoá cơ sở được xếp lương như sau:
Phương pháp viên Hạng II, xếp lương viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), hệ số lương từ 4,0 - 6,38. Hạng III, xếp lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Hạng IV, xếp lương viên chức loại B, hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
Hướng dẫn viên văn hóa Hạng II, xếp lương viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), hệ số lương từ 4,0 - 6,38. Hạng III, xếp lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Hạng IV, xếp lương viên chức loại B, hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
Hướng dẫn xếp lương viên chức thư viện
Cũng từ 15/8/2022, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành thư viên tại Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL cũng chính thức có hiệu lực. Theo đó, Điều 9, Thông tư 02 hướng dẫn xếp lương viên chức thư viên như sau:
Hạng I, xếp lương như viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), có mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng - 11.920.000 đồng/tháng.
Hạng II, xếp lương như viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), có mức lương từ 6.556.000 đồng/tháng - 10.102.200 đồng/tháng.
Hạng III, xếp lương như viên chức loại A1, có mức lương từ 3.486.600 đồng/tháng - 7.420.200 đồng/tháng.
Hạng IV, xếp lương như viên chức loại B, có mức lương từ 2.771.400 đồng/tháng - 6.049.400 đồng/tháng.
Ngoài ra, khi được tuyển dụng, căn cứ vào trình độ đào tạo, viên chức thư viên còn được xếp lương cụ thể như sau:
Là tiến sĩ, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, lương xếp bậc 3 tương đương hệ số lương 3,0 và hưởng mức lương là 4.470.000 đồng/tháng.
Là thạc sĩ, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, bậc 2 và hưởng hệ số lương 2,67 tương đương lương là 3.978.300 đồng/tháng.
Là cử nhân (tốt nghiệp trình độ đại học), phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, xếp bậc 1, có hệ số lương 2,34 tương đương 3.486.600 đồng/tháng.
Tốt nghiệp cao đẳng, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng IV, xếp bậc 2, có hệ số lương 2,06 tương đương mức lương 3.069.400 đồng/tháng.
Tốt nghiệp trung cấp, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng IV, xếp bậc 1, có hệ số lương 1,86 tương đương mức lương 2,771,400 đồng/tháng.